Món ănMón ngon mỗi ngàyThực đơn

Cân Nặng Trẻ Theo Tháng Tuổi – Cách làm món ngon nhanh nhất

Cân Nặng Trẻ Theo Tháng Tuổi có phải là thông tin đang được bạn quan tâm tìm hiểu? Website Hoa Ưu Đàm sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Cân Nặng Trẻ Theo Tháng Tuổi trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

Video: Cân nặng chuẩn của trẻ sơ sinh

Bạn đang xem video Cân nặng chuẩn của trẻ sơ sinh mới nhất trong danh sách Món ăn được cập nhật từ kênh Mẹ Hổ từ ngày 2022-06-21 với mô tả như dưới đây.

Theo tiêu chuẩn WHO cân nặng của trẻ sơ sinh (đến 6 tháng tuổi) như ở video
Mẹ hãy xem đó để tham khảo, điều chỉnh.
Cũng ko nên áp lực quá, miễn con ăn tốt, ngủ tốt, khỏe mạnh là được

PS: Những chia sẻ của Mẹ Hổ là kiến thức, kinh nghiệm cá nhân. Các mẹ thấy đúng thì tham khảo nhé. Ko đúng thì góp ý cho Mẹ Hổ nhé!
===============
MẸ HỔ 2022
Facebook: https://www.facebook.com/lientinhdau
Tiktok: https://www.tiktok.com/@mebeho2022
Zalo: 0912448844

Một số thông tin dưới đây về Cân Nặng Trẻ Theo Tháng Tuổi:

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ 0 – 12 tháng tuổi

THÁNG TUỐI CÂN NẶNG (KG) CHIỀU CAO (CM )
BÉ TRAI BÉ GÁI BÉ TRAI BÉ GÁI
SƠ SINH 2.9 – 3.8 2.7 – 3.6 48.2- 52.8 47.7- 52.0
1 THÁNG 3.6 – 5 3.4 – 4.5 52.1- 52.8 52.1- 55.8
2 THÁNG 4.3 – 6 4.0 – 5.4 55.5- 60.7 54.4- 59.2
3 THÁNG 5 – 6.9 5.3 – 6.9 58.7- 63.7 57.1- 59.5
4 THÁNG 5.7 – 7.6 5.8 – 7.5 61.0- 66.4 59.4- 64.5
5 THÁNG 6.3 – 8.2 6.3 – 8.1 63.2- 68.6 61.5- 66.7
6 THÁNG 7.3 – 8.5 6.8 – 8.7 65.1- 70.5 63.3- 68.6
7 THÁNG 7.4 – 9.2 7.1 – 9.0 69.2 – 73.4 67.3 – 74.2
8 THÁNG 7.7 – 9.6 7.7 – 9.1 70.3- 75.7 68.7- 75.8
9 THÁNG 8.25 – 9.57 8.2 – 9.3 70.6- 72.2 70.1- 77.4
10 THÁNG 8.3 – 10.2 8.5 – 9.6 73.3- 80.1 71.5- 78.9
11 THÁNG 8.4 – 10.5 8.7 – 9.9 74.1- 81.5 72.8- 80.3
12 THÁNG 8.9 – 10.4 8.9 – 10.1 74.5- 82.9 74.0- 81.7

Các mẹ lưu ý những điều sau đây khi áp dụng bảng chỉ số chiều cao, cân nặng này:

+ Bảng các chỉ số này chỉ áp dụng đối với những em bé sinh đủ tháng, sơ sinh có cân nặng trung bình 2,9 – 3,8kg và chiều dài trung bình 50cm.

+ Về cân nặng: Mức tăng trung bình của trẻ 0 – 6 tháng tuối là 125gr – 600gr/ tuần. Đối với trẻ từ 7 – 12 tháng  tuổi thì mức tăng tương ứng là 500gr/tháng.

+ Về chiều cao: Trẻ từ 0 – 6 tháng có mức tăng trung bình là 2,5cm/tháng. Đối với trẻ từ 7 – 12 tháng tuổi thì con số tăng tương ứng là 1,5cm/tháng.

Chi tiết thông tin cho Bảng chuẩn chiều cao, cân nặng, dinh dưỡng cho trẻ dưới 1 tuổi…

Tại sao chiều cao và cân nặng của trẻ sơ sinh lại quan trọng?

Cân nặng của trẻ sơ sinh là một trong nhiều biện pháp quan trọng mà bác sĩ có thể sử dụng để giúp xác định xem con có đang phát triển như mong đợi hay có thể có mối lo ngại tiềm ẩn. Do đó, các mẹ cũng nên tìm hiểu về Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ để nắm được bé có đang phát triển bình thường hay trẻ bị chậm tăng cân chiều cao.

Những lý do sau khiến trẻ sơ sinh bị suy dinh dưỡng, thấp còi hoặc thừa cân:

Dưới đây, Huggies sẽ chia sẻ Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ dựa trên chuẩn Tài liệu về Chiều cao, cân nặng của trẻ theo Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO) để bố mẹ biết được sự phát triển của trẻ có tốt hay không. Dưới đây sẽ là chi tiết 2 hình ảnh bảng chiều cao, cân nặng của bé trai và bé gái. Bố mẹ nên tải hình về và dán tại vị trí dễ nhìn thấy giúp việc theo dõi chiều cao, cân nặng dễ dàng nhất.

Xem thêm bài viết giúp cải thiện tăng chiều cao, cân nặng cho trẻ

Hai bài viết về “Sữa tăng chiều cao” và “Bổ sung canxi tăng chiều cao cho trẻ“: Giải đáp cho bố mẹ có nên cho trẻ uống sữa tăng chiều cao, nên uống từ mấy tuổi. Cách uống sữa tăng chiều cao, cân nặng như thế nào là hiệu quả nhất.

Bài viết về “Dự đoán chiều cao của trẻ“: Bật mí công thức tính chiều cao của trẻ trong tương lai dựa trên chiều cao của bố và mẹ.

Chi tiết thông tin cho Bảng chỉ số chiều cao, cân nặng trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ – HUGGIES® Việt Nam…

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái từ 0 - 5 tuổi

6 yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của trẻ

1. Yếu tố gen di truyền có thể ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của trẻ

Yếu tố gen di truyền ảnh hưởng rất lớn đến chiều cao cân nặng của trẻ. Khi đứa trẻ sinh ra, con nhận được đầy đủ những đặc điểm di truyền từ bố và mẹ. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng, yếu tố di truyền có một tác động lớn đến sự phát triển và kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Họ còn tiến hành nhiều nghiên cứu và phát hiện ra rằng, yếu tố nhóm máu, lượng mỡ thừa cơ thể và cân nặng của bố mẹ cũng tác động không nhỏ đến sự phát triển thể chất của trẻ. Nghiên cứu này đăng trên trên tạp chí Sinh học ở người tại Mỹ (American Journal of Human Biology). Tuy nhiên, bạn cần nhớ rằng, chiều cao của trẻ thường chỉ chịu tác động khoảng 23% từ yếu tố di truyền mà thôi.

2. Dinh dưỡng và môi trường sống

Chiều cao cân nặng của trẻ bị ảnh hưởng bởi dinh dưỡng và môi trường sống

Bạn có biết, ngoài gen di truyền, chiều cao cân nặng của trẻ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa. Theo nghiên cứu của Đại học Liên hợp quốc tại Tokyo, Nhật Bản, yếu tố môi trường bên ngoài như dinh dưỡng là điều rất quan trọng đối với sự phát triển thể chất của trẻ. Chẳng hạn, tình trạng suy dinh dưỡng có thể làm chậm quá trình phát triển thể chất. Nó không chỉ tác động nhiều đến mật độ xương và độ chắc khỏe của răng, kích thước các cơ quan trong cơ thể mà còn làm trì hoãn khả năng phát triển của trẻ ở tuổi dậy thì và tiền dậy thì.

Nếu được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, bé có thể bắt kịp sự phát triển mà đáng lẽ bé phải đạt được trước đó. Do đó, bạn cần cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho trẻ trong mỗi giai đoạn, đặc biệt là canxi để con yêu có thể cải thiện chiều cao. Bên cạnh chế độ dinh dưỡng, các yếu tố môi trường khác như: khí hậu, ô nhiễm môi trường cũng làm chậm quá trình phát triển thể chất ở trẻ.

Bạn có thể xem thêm:

3. Các bệnh lý mạn tính ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của trẻ

Các bệnh lý mạn tính, khuyết tật nghiêm trọng hay từng phẫu thuật cũng được xem là nhân tố gây tác động tiêu cực lên thể chất của trẻ, cụ thể là chiều cao cân nặng của trẻ. Theo một nghiên cứu được đăng tải trên tạp chí y khoa Hoa Kỳ nổi tiếng mang tên Tạp chí Hiệp hội Y khoa Quốc gia vào tháng 1/2000, trẻ em có tiền sử mắc bệnh lý nghiêm trọng như thiếu máu hồng cầu hình liềm từ 8 – 19 tuổi thường thấp bé, nhẹ cân hơn rất nhiều so với trẻ khỏe mạnh. Đồng thời, sự phát triển về sinh lý hay sức khỏe sinh sản của trẻ giai đoạn dậy thì, vị thành niên cũng bị rối loạn và trì hoãn.

4. Sự chăm sóc, gần gũi của bố mẹ

Sự chăm sóc của bố mẹ có thể ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của bé. Nghiên cứu tại Viện quốc gia về Sức khỏe trẻ em và Sự phát triển con người (Hoa Kỳ) chỉ ra rằng, sự chăm sóc của bố mẹ lẫn những người không cùng huyết thống (người giữ trẻ) là một yếu tố tác động lớn đến việc phát triển cả về thể chất lẫn tinh thần, hành vi và cảm xúc của một đứa trẻ từ lúc sinh ra đến tuổi dậy thì.

5. Sức khỏe của mẹ bầu trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sức khỏe của mẹ bầu trong thời kỳ mang thai đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của trẻ sau này, trong đó có chiều cao cân nặng của trẻ. Nghiên cứu cho thấy mẹ bầu thường xuyên gặp căng thẳng có khả năng tác động đến sức khỏe tinh thần, phát triển trí tuệ và đặc biệt làm chậm quá trình phát triển kỹ năng vận động (khả năng điều khiển chân tay) ở trẻ nhỏ.

Ngoài ra, chế độ ăn của mẹ đủ chất dinh dưỡng cần thiết như sắt, axit folic, canxi, các axit béo cần thiết như DHA trong thời kỳ cho con bú góp phần giúp bé phát triển tốt hệ cơ xương và sức đề kháng. Điều đó giúp trẻ khỏe mạnh và ít bệnh tật.

6. Vận động tích cực và quá trình tập luyện thể thao

Tập luyện có thể cải thiện chiều cao cân nặng của trẻ

Một thực tế dễ nhận thấy ở trẻ em ngày nay là tình trạng lười vận động và hay thức khuya. Với sự phát triển bùng nổ của công nghệ, hình ảnh trẻ em chơi đùa, chạy nhảy, đá cầu, đá bóng ngày càng ít đi, thay vào đó là hình ảnh của những cô cậu nhỏ dán mắt vào màn hình điện thoại, iPad hay tivi. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển hệ cơ xương khớp của trẻ lẫn hệ thần kinh. Do đó, bạn nên khuyến khích trẻ tham gia nhiều hơn nữa các môn thể thao giúp tăng cường chiều cao như bóng rổ, bơi lội, đạp xe, bóng chuyền, nhảy dây…

Đối với những trẻ thừa cân, việc tích cực vận động còn giúp con lấy có được cân nặng lý tưởng, hạn chế nhiều bệnh lý như tiểu đường, tim mạch ở trẻ. Bên cạnh đó, việc trẻ thức khuya còn khiến chất lượng giấc ngủ bị ảnh hưởng rất lớn. Một giấc ngủ sâu và đủ giúp hỗ trợ tăng cường mật độ xương và có thể phát triển chiều cao của bé.

Bạn có thể xem thêm:

Sự phát triển chiều cao cân nặng hay thể chất ở trẻ là điều kiện cần cho sức khỏe của con nhưng điều đó vẫn là chưa đủ. Bên cạnh phát triển thể chất chiều cao cân nặng của trẻ, bạn cũng đừng quên bồi dưỡng đời sống tinh thần và sức khỏe trí não của con yêu nhé!

Chi tiết thông tin cho Bảng chiều cao cân nặng của trẻ từ 0 đến 10 tuổi chuẩn WHO…

Muốn biết cơ thể trẻ có đang phát triển khỏe mạnh hay không, phương pháp phổ biến và đơn giản nhất mà bố mẹ có thể áp dụng là xem bảng chiều cao, cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới WHO. Xem ngay bài viết của dưới đây để biết số đo chuẩn của bé nhé!

Bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới WHO chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên dùng chỉ số BMI để xác định được tình trạng hiện tại của bé đang ở mức độ như thế nào để có thể có kế hoạch bổ sung dinh dưỡng cho bé một cách phù hợp.

1Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ

Theo tổ chức Y tế thế giới WHO quy định, chiều cao và cân nặng của trẻ em theo từng giai đoạn tuổi và theo giới tính được xác định như sau:

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái

Chiều cao, cân nặng của bé gái sơ sinh từ 0 đến 11 tháng tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
0 tháng tuổi 7.3 lb (3.31 kg) 19.4″ (49.2 cm)
1 tháng tuổi 9.6 lb (4.35 kg) 21.2″ (53.8 cm)
2 tháng tuổi 11.7 lb (5.3 kg) 22.1″ (56.1 cm)
3 tháng tuổi 13.3 lb (6.03 kg) 23.6″ (59.9 cm)
4 tháng tuổi 14.6 lb (6.62 kg) 24.5″ (62.2 cm)
5 tháng tuổi 15.8 lb (7.17 kg) 25.3″ (64.2 cm)
6 tháng tuổi 16.6 lb (7.53 kg) 25.9″ (64.1 cm)
7 tháng tuổi 17.4 lb (7.9 kg) 26.5″ (67.3 cm)
8 tháng tuổi 18.1 lb (8.21 kg) 27.1″ (68.8 cm)
9 tháng tuổi 18.8 lb (8.53 kg) 27.6″ (70.1 cm)
10 tháng tuổi 19.4 lb (8.8 kg) 28.2″ (71.6 cm)
11 tháng tuổi 19.9 lb (9.03 kg) 28.7″ (72.8 cm)

Bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
12 tháng tuổi 20.4 lb (9.25 kg) 29.2″ (74.1 cm)
13 tháng tuổi 21.0 lb (9.53 kg) 29.2″ (74.1 cm)
14 tháng tuổi 21.5 lb (9.75 kg) 30.1″ (76.4 cm)
15 tháng tuổi 22.0 lb (9.98 kg) 30.6″ (77.7 cm)
16 tháng tuổi 22.5 lb (10.2 kg) 30.9″ (78.4 cm)
17 tháng tuổi 23.0 lb (10.43 kg) 31.4″ (79.7 cm)
18 tháng tuổi 23.4 lb (10.61 kg) 31.8″ (80.7 cm)
19 tháng tuổi 23.9 lb (10.84 kg) 32.2″ (81.7 cm)
20 tháng tuổi 24.4 lb (11.07 kg) 32.6″ (82.8 cm)
21 tháng tuổi 24.9 lb (11.3 kg) 32.9″ (83.5 cm)
22 tháng tuổi 25.4 lb (11.52 kg) 33.4″ (84.8 cm)
23 tháng tuổi 25.9 lb (11.75 kg) 33.5″ (85.1 cm)

Bé gái từ 2 đến 12 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
2 tuổi 26.5 lb (12.02 kg) 33.7″ (85.5 cm)
3 tuổi 31.5 lb (14.29 kg) 37.0″ (94 cm)
4 tuổi 34.0 lb (15.42 kg) 39.5″ (100.3 cm)
5 tuổi 39.5 lb (17.92 kg) 42.5″ (107.9 cm)
6 tuổi 44.0 lb (19.96 kg) 45.5″ (115.5 cm)
7 tuổi 49.5 lb (22.45 kg) 47.7″ (121.1 cm)
8 tuổi 57.0 lb (25.85 kg) 50.5″ (128.2 cm)
9 tuổi 62.0 lb (28.12 kg) 52.5″ (133.3 cm)
10 tuổi 70.5 lb (31.98 kg) 54.5″ (138.4 cm)
11 tuổi 81.5 lb (36.97 kg) 56.7″ (144 cm)
12 tuổi 91.5 lb (41.5 kg) 59.0″ (149.8 cm)

Bé gái từ 13 đến 20 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
13 tuổi 101.0 lb (45.81 kg) 61.7″ (156.7 cm)
14 tuổi 105.0 lb (47.63 kg) 62.5″ (158.7 cm)
15 tuổi 115.0 lb (52.16 kg) 62.9″ (159.7 cm)
16 tuổi 118.0 lb (53.52 kg) 64.0″ (162.5 cm)
17 tuổi 120.0 lb (54.43 kg) 64.0″ (162.5 cm)
18 tuổi 125.0 lb (56.7 kg) 64.2″ (163 cm)
19 tuổi 126.0 lb (57.15 kg) 64.2″ (163 cm)
20 tuổi 128.0 lb (58.06 kg) 64.3″ (163.3 cm)

Chiều cao, cân nặng của bé trai từ 0 đến 11 tháng tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
0 tháng tuổi 7.4 lb (3.3 kg) 19.6″ (49.8 cm)
1 tháng tuổi 9.8 lb (4.4 kg) 21.6″ (54.8 cm)
2 tháng tuổi 12.3 lb (5.58 kg) 23.0″ (58.4 cm)
3 tháng tuổi 14.1 lb (6.4 kg) 24.2″ (61.4 cm)
4 tháng tuổi 15.4 lb (7 kg) 25.2″ (64 cm)
5 tháng tuổi 16.6 lb (7.53 kg) 26.0″ (66 cm)
6 tháng tuổi 17.5 lb (7.94 kg) 26.6″ (67.5 cm)
7 tháng tuổi 18.3 lb (8.3 kg) 27.2″ (69 cm)
8 tháng tuổi 19.0 lb (8.62 kg) 27.8″ (70.6 cm)
9 tháng tuổi 19.6 lb (8.9 kg) 28.3″ (71.8 cm)
10 tháng tuổi 20.1 lb (9.12 kg) 28.8″ (73.1 cm)
11 tháng tuổi 20.8 lb (9.43 kg) 29.3″ (74.4 cm)

Bé trai 12 đến 23 tháng tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
12 tháng tuổi 21.3 lb (9.66 kg) 29.8″ (75.7 cm)
13 tháng tuổi 21.8 lb (9.89 kg) 30.3″ (76.9 cm)
14 tháng tuổi 22.3 lb (10.12 kg) 30.7″ (77.9 cm)
15 tháng tuổi 22.7 lb (10.3 kg) 31.2″ (79.2 cm)
16 tháng tuổi 23.2 lb (10.52 kg) 31.6″ (80.2 cm)
17 tháng tuổi 23.7 lb (10.75 kg) 32.0″ (81.2 cm)
18 tháng tuổi 24.1 lb (10.93 kg) 32.4″ (82.2 cm)
19 tháng tuổi 24.6 lb (11.16 kg) 32.8″ (83.3 cm)
20 tháng tuổi 25.0 lb (11.34 kg) 33.1″ (84 cm)
21 tháng tuổi 25.5 lb (11.57 kg) 33.5″ (85 cm)
22 tháng tuổi 25.9 lb (11.75 kg) 33.9″ (86.1 cm)
23 tháng tuổi 26.3 lb (11.93 kg) 34.2″ (86.8 cm)

Bé trai từ 2 đến 12 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
2 tuổi 27.5 lb (12.47 kg) 34.2″ (86.8 cm)
3 tuổi 31.0 lb (14.06 kg) 37.5″ (95.2 cm)
4 tuổi 36.0 lb (16.33 kg) 40.3″ (102.3 cm)
5 tuổi 40.5 lb (18.37 kg) 43.0″ (109.2 cm)
6 tuổi 45.5 lb (20.64 kg) 45.5″ (115.5 cm)
7 tuổi 50.5 lb (22.9 kg) 48.0″ (121.9 cm)
8 tuổi 56.5 lb (25.63 kg) 50.4″ (128 cm)
9 tuổi 63.0 lb (28.58 kg) 52.5″ (133.3 cm)
10 tuổi 70.5 lb (32 kg) 54.5″ (138.4 cm)
11 tuổi 78.5 lb (35.6 kg) 56.5″ (143.5 cm)
12 tuổi 88.0 lb (39.92 kg) 58.7″ (149.1 cm)

Bé trai từ 13 đến 20 tuổi

Tuổi Cân nặng Chiều cao
13 tuổi 100.0 lb (45.36 kg) 61.5″ (156.2 cm)
14 tuổi 112.0 lb (50.8 kg) 64.5″ (163.8 cm)
15 tuổi 123.5 lb (56.02 kg) 67.0″ (170.1 cm)
16 tuổi 134.0 lb (60.78 kg) 68.3″ (173.4 cm)
17 tuổi 142.0 lb (64.41 kg) 69.0″ (175.2 cm)
18 tuổi 147.5 lb (66.9 kg) 69.2″ (175.7 cm)
19 tuổi 152.0 lb (68.95 kg) 69.5″ (176.5 cm)
20 tuổi 155.0 lb (70.3 kg) 69.7″ (177 cm)

2Cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ

  • Trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh có chiều cao trung bình khoảng 49,5 cm, cân nặng trung bình khoảng 3,175 kg.
  • Trẻ từ 12 – 24 tháng tuổi: Hầu hết các bé ở độ tuổi này phát triển khoảng 10 đến 12 cm và tăng khoảng 2,27 kg. Giai đoạn này trẻ sẽ dần trở nên trông cứng cáp hơn.
  • Trẻ từ 2 – 5 tuổi: Hầu hết trẻ em tăng khoảng 1,996 kg mỗi năm từ 2 tuổi đến khi dậy thì. Chiều cao tăng thêm khoảng 8 cm trong giai đoạn từ 2 đến 3 tuổi, 7 cm từ 3 đến 4 tuổi. Khi trẻ được 24 đến 30 tháng trẻ em sẽ đạt đến một nửa chiều cao của người trưởng thành.
  • Trẻ từ 5 – 8 tuổi: Ở độ tuổi này, chiều cao của trẻ tăng khoảng từ 5 đến 8 cm mỗi năm và cân nặng cũng tăng từ 2 đến 3 kg mỗi năm trong độ tuổi từ 6 tuổi đến khi dậy thì.

Chiều cao và cân nặng trung bình ở trẻ thay đổi tùy theo giới tính và giai đoạn khác nhau

3Một số lưu ý về chiều cao cân nặng của trẻ

  • Trẻ em thường có những bước phát triển vượt bậc, đặc biệt ở giai đoạn dậy thì, cơ thể của trẻ sẽ phát triển nhanh hơn bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời. Ở giai đoạn này, cơ thể của trẻ có thể có những sự thay đổi rõ rệt, có thể tăng hoặc giảm cân một cách nhanh chóng và chiều cao cũng tăng lên thấy rõ.
  • Mỗi trẻ em dù ở bất kỳ độ tuổi nào cũng đều cần dinh dưỡng để có thể phát triển một cách toàn diện. Vậy nên, không khuyến khích việc áp dụng ăn kiêng cho trẻ vì có thể gây ra các vấn đề do thiếu hụt dinh dưỡng như loãng xương, xương giòn, dậy thì muộn,….

Sử dụng chỉ số BMI để xác định chính xác tình trạng thể trọng của trẻ

4Cách đo chiều cao của trẻ sơ sinh

Đối với đo chiều cao cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi, ta sẽ áp dụng phương pháp đo chiều dài ở tư thế nằm của trẻ theo các bước như sau:

  • Đặt các bé nằm trên một mặt phẳng cố định như mặt giường, sàn nhà,… đồng thời cởi bỏ giày dép và các đồ dùng cá nhân.
  • Chuẩn bị thước dây đặt bên cạnh và song song với chiều nằm của trẻ.
  • Duỗi cho đầu gối cho trẻ và để cho hai gót chân chạm nhau.
  • Sau đó, đo chiều dài cho trẻ từ vị trí chóp đầu cho đến gót chân. Đọc kết quả đến một số thập phân với đơn vị là cm.

Phương pháp đo chiều dài cho trẻ sơ sinh

5Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ

Thể trạng của trẻ phụ thuộc chủ yếu vào gen từ bố và mẹ, nếu bố mẹ thấp hay cao hay cân nặng ở mức nào thì tính trạng di truyền sẽ được thể hiện ở trẻ. Tuy nhiên sự phụ thuộc này là không hoàn toàn, chiều cao và cân nặng của trẻ còn chịu ảnh hưởng của một vài yếu tố khác như:

Sinh non

Nếu trẻ sinh non, cân nặng của bé có thể ít hơn cân nặng trẻ em mới sinh trung bình, và ngược lại nếu bé được sinh ra sau ngày dự sinh, cân nặng của bé có thể sẽ lớn hơn cân nặng trung bình của trẻ em mới sinh.

Sức khỏe của mẹ bầu

Nếu mẹ không được chăm sóc tốt, không bổ sung đầy đủ dinh dưỡng trong quá trình mang thai, hoặc sử dụng ma túy, hút thuốc sẽ có khả năng khiến trẻ sinh ra bị nhẹ cân. Ngược lại, nếu mẹ mắc tiểu đường thai kỳ hoặc tăng cân quá nhiều trong giai đoạn mang thai, khả năng trẻ sinh ra sẽ có cân nặng lớn hơn mức trung bình.

Giới tính

Bé gái mới sinh thường sẽ có chiều cao và cân nặng thấp hơn một chút so với bé trai.

Nội tiết tố

Nếu trẻ bị mất cân bằng hormone, chẳng hạn như lượng hormone tăng trưởng thấp hoặc hormone tuyến giáp thấp, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.

Di truyền

Các yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, ví dụ như các chứng bệnh di truyền như hội chứng Down, hội chứng Turner hay hội chứng Noona sẽ làm thể trọng của trẻ khác với các trẻ em khác ở mức bình thường.

Các vấn đề sức khỏe

Nếu trẻ mắc các bệnh mạn tính (như ung thư, bệnh thận hoặc xơ nang) hoặc bất kỳ rối loạn nào ảnh hưởng đến khả năng ăn hoặc hấp thu chất dinh dưỡng (chẳng hạn như các vấn đề về đường tiêu hóa), thì sự phát triển của trẻ có thể bị chậm lại khiến cân nặng và chiều cao của trẻ thấp hơn so với mức trung bình.

Thời gian ngủ

Sự phát triển vượt bậc ở trẻ sơ sinh có liên quan đến thời gian ngủ, thời gian ngủ nhiều hơn sẽ làm gia tăng xác suất phát triển chiều cao của em bé.

Các loại thuốc và trẻ đang sử dụng

Một số loại thuốc, chẳng hạn như sử dụng corticosteroid thường xuyên, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.

Loại sữa mà trẻ đang sử dụng

Trong năm đầu tiên, trẻ bú sữa mẹ tăng cân chậm hơn trẻ bú sữa công thức. Trong vài tháng đầu, trẻ bú sữa mẹ thực sự lớn nhanh hơn, nhưng đến 3 tháng tuổi, sự phát triển này sẽ chững lại. Đến 2 tuổi, trẻ bú mẹ và trẻ bú sữa công thức thường có cân nặng tương đương nhau.

6Cách giúp bé phát triển toàn diện chiều cao và cân nặng

Dựa vào những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của bé như mục trên thì ta nên ít quan tâm hơn về những di truyền hay giới tính vì đây là những yếu tố không thay đổi được.

Chúng ta nên tập trung vào các yếu tố quan trọng có thể thay đổi và cải thiện như chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt của trẻ… để giúp bé phát triển toàn diện chiều cao và cân nặng với những cách như sau:

  • Kiểm tra tầm soát sức khỏe cho trẻ sau khi sinh từ 48 – 72 giờ bằng phương pháp xét nghiệm máu gót chân. Ngoài ra, bạn cũng có thể lưu trữ tế bào gốc máu cuống rốn để dự phòng cho những trường hợp bệnh tật có thể xảy ra sau này của trẻ.
  • Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh cho trẻ.
  • Bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng.
  • Tập cho trẻ có thói quen tăng cường vận động như tập thể dục, chơi thể thao,… Việc này sẽ giúp cho cơ thể bé trao đổi chất tốt hơn và hấp thu các chất dinh dưỡng cũng hiệu quả hơn.
  • Tập cho trẻ có thói quen ngủ đúng giờ và đủ giấc.
  • Dựa theo độ tuổi và sức khỏe của bé để sử dụng bổ sung các loại sữa thích hợp.

Bổ sung đầy đủ các vitamin và khoáng chất để trẻ phát triển tốt hơn

Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết, giúp bạn có thể điều chỉnh chế độ dinh dưỡng cũng như cách chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, đảm bảo cho trẻ sự phát triển toàn diện về thể chất trong từng giai đoạn khác nhau. Nếu thấy bài viết hay và có ích bạn hãy chia sẻ cho những người xung quanh của mình nhé!

Nguồn: babycenter.com, WHO

2 tháng trước
10592
0

Chi tiết thông tin cho Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ từ 0-18 tuổi mới 2022…

1. Hướng dẫn cách tra cứu bảng chiều cao và cân nặng của trẻ

Từ lúc mới sinh ra, cơ thể bé sẽ phát triển không ngừng cho đến khi hết tuổi dậy thì. Vì vậy, trong giai đoạn từ 0 đến 18 tuổi, bangr chiều cao cân nặng cuar trẻ là một trong những tiêu chí quan trọng để theo dõi sự phát triển của trẻ. Bên cạnh đó, sự phát triển giữa bé trai và bé gái cũng sẽ có những sự khác nhau nhất định.

Hiện nay, bảng đo tiêu chuẩn chiều cao cân nặng của trẻ do WHO công bố là một trong những thông tin đáng tin cậy nhất dành cho bố mẹ trong quá trình chăm sóc và nuôi dạy con cái. Đặc biệt nhất là, trong khoảng thời gian vào 10 năm đầu đời, chiều cao và cân nặng của trẻ cần được quan sát và theo dõi một cách sát sao nhất.

Trong đó:

  • TB (Trung bình): Trẻ đang ở mức phát triển bình thường theo chuẩn WHO.
  • Kết quả dưới -2SD: Trẻ bị suy dinh dưỡng, thiếu cân.
  • Kết quả trên +2SD: Trẻ mắc chứng béo phì (theo cân nặng) hoặc quá cao (theo chiều cao)

Ngoài việc so sánh với bảng chiều cao cân nặng của trẻ, bố mẹ còn có thể dựa vào nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Tuy nhiên, ở mỗi độ tuổi nhất định, bố mẹ cần có những lưu ý riêng khi theo dõi cân nặng cho bé.

1.1 Đối với bé từ 0-5 tuổi

Đây là giai đoạn bé bắt đầu làm quen với thế giới xung quanh cũng như phát triển mạnh mẽ nhất. Có 3 chỉ số chính mà bố mẹ cần lưu ý trong giai đoạn này là:

  • Chỉ số cân nặng khi tính theo tuổi: Nếu kết quả cân nặng của bé < –2SD tức là trẻ chỉ đạt khoảng 80% so với mức chuẩn cân nặng bình thường. Điều này có nghĩa là trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.
  • Chỉ số chiều cao khi tính theo tuổi: Nếu chiều cao đo được của bé < –2SD so với mức trung bình => Trẻ đang bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.
  • Chỉ số cân nặng tính theo chiều cao: Nếu chỉ số cân nặng đo được của bé có kết quả < –2SD so với mức trung bình (phát triển bình thường) thì khả năng cao bé đang mắc suy dinh dưỡng, bố mẹ cần điều chỉnh chế độ ăn uống và sinh hoạt hàng ngày cho bé.

1.2 Đối với trẻ từ 5-15 tuổi

Từ 5 đến 15 tuổi là thời điểm vàng để các bé phát triển, đặc biệt là về chiều cao. Lúc này, ngoài bảng đo cân nặng tiêu chuẩn, đối với trẻ sau 10 tuổi, bố mẹ cần đặc biệt chú ý đến chỉ số BMI. Công thức tính chỉ số BMI khá đơn giản vì chỉ cần dựa vào chiều cao và cân nặng của trẻ. Cụ thể, bạn chỉ cần lấy cân nặng của trẻ chia cho bình phương của chiều cao là ra.

Dựa vào chỉ số này, phụ huynh có thể biết con mình có bị suy dinh dưỡng hay đang nằm trong diện béo phì cần phải có biện pháp để giảm cân hay không. Từ đó xác định được phương pháp tối ưu để hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao cho bé.

Xem thêm: Vì sao trẻ ăn nhiều mà không tăng cân?

1.3 Đối với trẻ từ 15-18 tuổi

Khi trẻ bước vào tuổi dậy thì và cơ thể dần hoàn thiện để trở thành người trưởng thành, chiều cao cân nặng cũng thường được dựa vào chỉ số BMI để xác định thể trạng. Bố mẹ có thể sử dụng công thức sau

Cân nặng (kg) BMI = Chiều cao(m) x Chiều cao(m)

  • Nếu chỉ số BMI tính ra kết quả < –2SD: Trẻ có nguy cơ bị suy dinh dưỡng và cần được bồi bổ thêm.
  • Nếu chỉ số chiều cao theo tuổi tính ra kết quả < – 2SD (trẻ chỉ đạt ≈ 90% chuẩn mức phát triển bình thường): trẻ đang bị suy dinh dưỡng.
Trong những năm đầu đời, việc theo dõi bảng chiều cao và cân nặng của trẻ rất quan trọng

Chi tiết thông tin cho Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 0-18 tuổi chuẩn WHO 2022…

BẢNG CHIỀU CAO – CÂN NẶNG CHUẨN BÉ TRAI BÉ GÁI THEO WHO

Hướng dẫn tra cứu chiều cao cân nặng: Có 3 cột chính là cột “Bé trai” ” Tháng tuổi” ” Bé gái” Ba Mẹ gióng theo hàng “Tháng tuổi” sang cột giới tính của con. Nếu chiều cao và cân nặng đang ở cột

– TB: Đạt chuẩn trung bình

– Dưới -2SD: Suy dinh dưỡng thể thiếu cân hoặc thấp còi

– Trên +2SD: Thừa cân béo phì (theo cân nặng) hoặc rất cao (theo chiều cao)

Cách xác định trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi.

Trẻ từ 0 – 59 tháng tuổi được xác định suy dinh dưỡng bằng 3 chỉ số:

– Chỉ số cân nặng theo tuổi < -2SD (trẻ chỉ đạt ≈ 80% so với chuẩn cân nặng trung bình) là trẻ đang bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.

– Chỉ số chiều cao theo tuổi < – 2SD: trẻ đang bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.

– Chỉ số cân nặng theo chiều cao < – 2SD: trẻ đang bị suy dinh dưỡng cấp tính (suy dinh dưỡng thể gầy còm).

Trẻ từ 5 – 18 tuổi: Cân nặng (kg) BMI = Chiều cao(m) x Chiều cao(m)

– Khi BMI < – 2SD: trẻ bị suy dinh dưỡng thể gầy còm.

– Khi chỉ số chiều cao theo tuổi < – 2SD (trẻ chỉ đạt ≈ 90% chuẩn trung bình): trẻ đang bị suy dinh dưỡng thể thấp còi).

Nguyên tắc đo chiều cao chuẩn cho bé trai và gái

Đo nằm cho bé dưới 2 tuổi nên dùng thước đo chuyên dụng

– Để trẻ nằm ngửa trên thước đo, đầu chạm sát một cạnh của thước đo

– Một người giữ đầu trẻ thẳng, mắt nhìn lên trần nhà.

– Một người giữ 2 đầu gối trẻ thẳng và đưa mảnh gỗ áp sát 2 gót bàn chân thẳng đứng.

– Đóc kết quả và ghi số cm với 1 số lẻ

Đo đứng dùng loại thước đo chiều cao được đóng cố định vào tường

– Khi đo, thước đo phải cố định, thẳng, vuông góc với sàn nhà

– Vạch số 0 phải sát với sàn nhà

– Trẻ đi chân không, đứng thẳng, quay lưng vào tường

– Đầu, hai vai, mông, bắp chân, gót chân áp sát vào tường

– Mắt nhìn thẳng ra phía trước, 2 tay xuôi theo thân mình

– Dùng bảng gõ áp sát đỉnh đầu, vuông góc với thước đo

Lưu ý: Bỏ giày, mũ, áo khoắc cho bé trước khi đo. Nên đo chiều cao cho bé mỗi tháng 1 lần trong 1 năm đầu

Nguyên tắc đo cân nặng để tra cứu bảng cân nặng của trẻ

Tùy điều kiện, có thể chọn một trong các loại cân khác nhau như: Cân lòng máng, cân treo, cân đòn, cân điện tử, cân đồng hồ. Các mẹ cần lưu ý, cân phải có độ nhạy (thường độ chia tối thiểu cần đạt 0,1 kg) và đảm bảo độ chính xác.

Vị trí đặt cân phải thoáng mát về mùa hè, kín gió về mùa đông và phải đảm bảo chiếu sáng tốt.

Nếu là cân bàn: Đặt ở nơi bằng phẳng chắc chắn, thuận tiện cho đối tượng bước lên bước xuống.

Cân treo đồng hồ, cân đòn treo: Treo cân ở vị trí chắc chắn (ví dụ như xà nhà). Mặt cân ngang tầm mắt của người điều tra. dây treo bền chắc, nếu là cân đòn treo thì cần có dây bảo vệ quả cân.

Thao tác cân đúng quy chuẩn cân nặng cho trẻ.

– Chỉnh về số 0 hoặc vị trí thăng bằng sau mỗi lần cân để kiểm tra độ chính xác.

– Cân vào một thời điểm nhất định, tốt nhất là vào buổi sáng, khi vừa ngủ dậy, sau khi đi tiểu tiện, vẫn chưa ăn gì. Nếu điều kiện lý tưởng trên không đạt được thì ít nhất cũng phải cân trước bữa ăn và trước giờ lao động.

– Đối tượng mặc quần áo tối thiểu, bỏ dày dép, mũ nón và các vật khác trong người.

– Đứng giữa bàn cân mắt nhìn thẳng, không cử động (cân bàn). Với trẻ nhỏ đặt nằm ngửa hoặc ngồi giữa lòng máng hoặc thúng cân.

– Người đọc nhìn thẳng chính giữa mặt cân, đọc khi cân thăng bằng, ghi số cân theo kg với 1 số lẻ (ví dụ 10.6kg)

Cân nặng chiều cao của bé không đạt chuẩn Ba Mẹ phải làm gì?

Nuôi con cao lớn thông minh và khỏe mạnh là điều mà tất cả các ba mẹ đều mong muốn, tuy nhiên không phải bé nào sinh ra và lớn nên cũng phát triển khỏe mạnh bình thường. Có rất nhiều yếu tố chủ quan và khách quan khiến trẻ không đạt được chiều cao cân nặng như bạn đồng trang lứa. Khi đó mẹ cần có kiến thức để điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, ăn ngủ nghỉ và vận động cho con.

Có một thực tế thường thấy ở trẻ em hiện nay là lười ăn, lười vận động và thức khuya. Đây cũng là hậu quả của sự phát triển công nghệ, và cuộc sống ngày càng bận rộn của các bậc cha mẹ. Chính điều này đã làm ảnh hưởng đến sự phát triển tổng thể của bé. Bé lười vận động, cơ thể tiêu thụ ít năng lượng thì trẻ kém ăn dẫn đến thiếu chất và ngủ không sâu giấc. Hơn nữa, vận động chính là điều kiện để các cơ quan xương khớp của trẻ phát triển và tăng chiều cao.

Chính vì vậy, khi tra cứu bảng chiều cao cân nặng mà con đang ở ngưỡng dưới -2SD (suy dinh dưỡng) thì mẹ cần phải điều chỉnh lại chế độ sinh hoạt của trẻ ” Ăn đúng, ngủ sớm, tập đều – Cao lớn, khỏe mạnh, lập nhiều thành công”

Bảng chỉ số cân nặng và chiêu cao chuẩn được xem là công cụ tiện lợi dễ sử dụng giúp mẹ đánh giá trình trạng sức khỏe của con. Trường hợp ba mẹ theo dõi trong một thời gian dài thấy chiều cao, cân nặng của con không tăng tiệm cận đến chỉ số suy dinh dưỡng thấp còi thì nên đưa trẻ đến trung tâm y tế, viện nhi, viện dinh dưỡng để các bác sĩ chuẩn đoán nguyên nhân và đưa ra giải pháp phù hợp.

Ngoài ra, ba mẹ nên tham khảo sữa cao năng lượng đặc trị cho trẻ Suy Dinh Dưỡng còi xương được các chuyên gia dinh dưỡng khuyên dùng phù hợp với thể trạng và nhu cầu của con. Trẻ bị suy dinh dưỡng kéo dài sẽ tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển của con sau này, chính vì vậy Ba Mẹ đừng chủ quan nhé!

Chi tiết thông tin cho Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Từ 0 Đến 10 Tuổi Chuẩn WHO 2019…

Biểu đồ cân nặng của trẻ sơ sinh qua các tháng

Biểu đồ cân nặng của trẻ sơ sinh theo tiêu chuẩn của WHO – 2015

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cân nặng của trẻ sơ sinh?

Cân nặng của trẻ sơ sinh được xác định bởi nhiều yếu tố. Bao gồm:

  • Di truyền học: Ví dụ, kích thước của mỗi cha mẹ đẻ.
  • Thời gian mang thai: Những đứa trẻ sinh trước ngày dự sinh thường nhỏ hơn. Trẻ sinh quá ngày dự sinh có thể lớn hơn mức trung bình.
  • Dinh dưỡng khi mang thai: Chế độ ăn uống lành mạnh khi mang thai sẽ giúp thai nhi phát triển trong bụng mẹ và sau này.
  • Thói quen sinh hoạt khi mang thai: Hút thuốc, uống rượu hoặc dùng thuốc kích thích có thể ảnh hưởng đến cân nặng khi sinh của em bé.
  • Giới tính của bé: Đó là một sự khác biệt nhỏ khi sinh ra, nhưng con trai có xu hướng lớn hơn và con gái nhỏ hơn.
  • Tình trạng sức khỏe của mẹ ruột khi mang thai: Các tình trạng như tiểu đường, tiểu đường thai kỳ, bệnh tim, huyết áp cao và béo phì có thể ảnh hưởng đến cân nặng của em bé.
  • Số lượng trẻ trong bụng mẹ cùng một lúc; Sinh đôi, sinh đôi, sinh ba hoặc nhiều hơn có thể ảnh hưởng đến cân nặng của con bạn, tùy thuộc vào lượng không gian mà chúng phải chia sẻ.
  • Thứ tự sinh: Con đầu lòng có thể nhỏ hơn anh chị em của chúng.
  • Sức khỏe của bé: Điều này bao gồm các vấn đề y tế như dị tật bẩm sinh và tiếp xúc với nhiễm trùng trong thời kỳ mang thai.

Tại sao cân nặng của trẻ sơ sinh lại quan trọng?

Cân nặng của trẻ sơ sinh là một trong nhiều biện pháp quan trọng mà bác sĩ có thể sử dụng để giúp xác định xem con có đang phát triển như mong đợi hay có thể có mối lo ngại tiềm ẩn.

Chi tiết thông tin cho Cân nặng của trẻ sơ sinh bao nhiêu là đạt chuẩn?…

Tại sao cần quan tâm đến bảng chiều cao cân nặng của trẻ?

Quan sát bé yêu trưởng thành, cao lớn hơn mỗi ngày chính là niềm vui của các bậc cha mẹ. Cân nặng, chiều cao của trẻ luôn không ngừng thay đổi, đặc biệt là trong giai đoạn đầu đời. Yếu tố này phản ánh tình trạng sức khỏe, thể chất cũng như khả năng phát triển của trẻ. Bởi vậy, cha mẹ cần chú ý theo dõi chiều cao, cân nặng của trẻ ngay từ trong thai kỳ, trong giai đoạn sơ sinh và tiếp tục trong suốt quá trình trẻ tăng trưởng và phát triển sau đó.

>> Xem thêm: Các phương pháp giúp tăng chiều cao

Bảng chiều cao cân nặng của trẻ sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chiều cao, cân nặng tiêu chuẩn của bé tương ứng với từng độ tuổi. Từ những chỉ số này, cha mẹ sẽ kịp thời điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt giúp bé yêu phát triển toàn diện hơn.

Đối chiếu cân nặng hoặc chiều cao thực tế với bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ giúp cha mẹ xác định tình trạng phát triển của trẻ

Ngoài ra, việc thường xuyên theo dõi chỉ số chiều cao cân nặng của trẻ còn giúp cha mẹ có thể phán đoán và xác định được một số bệnh lý liên quan đến dinh dưỡng như thừa cân, béo phì hay thiếu cân, suy dinh dưỡng…, phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và có hướng xử lý kịp thời.

>> Tìm hiểu thêm: Sự phát triển của trẻ 2 tháng tuổi

Bảng chiều cao cân nặng bé trai từ 0 đến 5 tuổi

Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng bé trai theo từng tháng tuổi.

Bảng cân nặng chuẩn của bé trai (Đơn vị: kg)

(Theo Tiêu chuẩn phát triển của trẻ em WHO)

Tháng -3 SD -2 SD -1 SD Bình thường 1 SD 2 SD 3 SD
2.1 2.5 2.9 3.3 3.9 4.4 5
1 2.9 3.4 3.9 4.5 5.1 5.8 6.6
2 3.8 4.3 4.9 5.6 6.3 7.1 8
3 4.4 5 5.7 6.4 7.2 8 9
4 4.9 5.6 6.2 7 7.8 8.7 9.7
5 5.3 6 6.7 7.5 8.4 9.3 10.4
6 5.7 6.4 7.1 7.9 8.8 9.8 10.9
7 5.9 6.7 7.4 8.3 9.2 10.3 11.4
8 6.2 6.9 7.7 8.6 9.6 10.7 11.9
9 6.4 7.1 8 8.9 9.9 11 12.3
10 6.6 7.4 8.2 9.2 10.2 11.4 12.7
11 6.8 7.6 8.4 9.4 10.5 11.7 13
12 6.9 7.7 8.6 9.6 10.8 12 13.3
13 7.1 7.9 8.8 9.9 11 12.3 13.7
14 7.2 8.1 9 10.1 11.3 12.6 14
15 7.4 8.3 9.2 10.3 11.5 12.8 14.3
16 7.5 8.4 9.4 10.5 11.7 13.1 14.6
17 7.7 8.6 9.6 10.7 12 13.4 14.9
18 7.8 8.8 9.8 10.9 12.2 13.7 15.3
19 8 8.9 10 11.1 12.5 13.9 15.6
20 8.1 9.1 10.1 11.3 12.7 14.2 15.9
21 8.2 9.2 10.3 11.5 12.9 14.5 16.2
22 8.4 9.4 10.5 11.8 13.2 14.7 16.5
23 8.5 9.5 10.7 12 13.4 15 16.8
24 8.6 9.7 10.8 12.2 13.6 15.3 17.1
25 8.8 9.8 11 12.4 13.9 15.5 17.5
26 8.9 10 11.2 12.5 14.1 15.8 17.8
27 9 10.1 11.3 12.7 14.3 16.1 18.1
28 9.1 10.2 11.5 12.9 14.5 16.3 18.4
29 9.2 10.4 11.7 13.1 14.8 16.6 18.7
30 9.4 10.5 11.8 13.3 15 16.9 19
31 9.5 10.7 12 13.5 15.2 17.1 19.3
32 9.6 10.8 12.1 13.7 15.4 17.4 19.6
33 9.7 10.9 12.3 13.8 15.6 17.6 19.9
34 9.8 11 12.4 14 15.8 17.8 20.2
35 9.9 11.2 12.6 14.2 16 18.1 20.4
36 10 11.3 12.7 14.3 16.2 18.3 20.7
37 10.1 11.4 12.9 14.5 16.4 18.6 21
38 10.2 11.5 13 14.7 16.6 18.8 21.3
39 10.3 11.6 13.1 14.8 16.8 19 21.6
40 10.4 11.8 13.3 15 17 19.3 21.9
41 10.5 11.9 13.4 15.2 17.2 19.5 22.1
42 10.6 12 13.6 15.3 17.4 19.7 22.4
43 10.7 12.1 13.7 15.5 17.6 20 22.7
44 10.8 12.2 13.8 15.7 17.8 20.2 23
45 10.9 12.4 14 15.8 18 20.5 23.3
46 11 12.5 14.1 16 18.2 20.7 23.6
47 11.1 12.6 14.3 16.2 18.4 20.9 23.9
48 11.2 12.7 14.4 16.3 18.6 21.2 24.2
49 11.3 12.8 14.5 16.5 18.8 21.4 24.5
50 11.4 12.9 14.7 16.7 19 21.7 24.8
51 11.5 13.1 14.8 16.8 19.2 21.9 25.1
52 11.6 13.2 15 17 19.4 22.2 25.4
53 11.7 13.3 15.1 17.2 19.6 22.4 25.7
54 11.8 13.4 15.2 17.3 19.8 22.7 26
55 11.9 13.5 15.4 17.5 20 22.9 26.3
56 12 13.6 15.5 17.7 20.2 23.2 26.6
57 12.1 13.7 15.6 17.8 20.4 23.4 26.9
58 12.2 13.8 15.8 18 20.6 23.7 27.2
59 12.3 14 15.9 18.2 20.8 23.9 27.6
60 12.4 14.1 16 18.3 21 24.2 27.9

Bảng chiều cao chuẩn của bé trai (Đơn vị: cm)

(Theo Tiêu chuẩn phát triển của trẻ em WHO)

Tháng -3 SD -2 SD -1 SD Bình thường 1 SD 2 SD 3 SD
44.2 46.1 48 49.9 51.8 53.7 55.6
1 48.9 50.8 52.8 54.7 56.7 58.6 60.6
2 52.4 54.4 56.4 58.4 60.4 62.4 64.4
3 55.3 57.3 59.4 61.4 63.5 65.5 67.6
4 57.6 59.7 61.8 63.9 66 68 70.1
5 59.6 61.7 63.8 65.9 68 70.1 72.2
6 61.2 63.3 65.5 67.6 69.8 71.9 74
7 62.7 64.8 67 69.2 71.3 73.5 75.7
8 64 66.2 68.4 70.6 72.8 75 77.2
9 65.2 67.5 69.7 72 74.2 76.5 78.7
10 66.4 68.7 71 73.3 75.6 77.9 80.1
11 67.6 69.9 72.2 74.5 76.9 79.2 81.5
12 68.6 71 73.4 75.7 78.1 80.5 82.9
13 69.6 72.1 74.5 76.9 79.3 81.8 84.2
14 70.6 73.1 75.6 78 80.5 83 85.5
15 71.6 74.1 76.6 79.1 81.7 84.2 86.7
16 72.5 75 77.6 80.2 82.8 85.4 88
17 73.3 76 78.6 81.2 83.9 86.5 89.2
18 74.2 76.9 79.6 82.3 85 87.7 90.4
19 75 77.7 80.5 83.2 86 88.8 91.5
20 75.8 78.6 81.4 84.2 87 89.8 92.6
21 76.5 79.4 82.3 85.1 88 90.9 93.8
22 77.2 80.2 83.1 86 89 91.9 94.9
23 78 81 83.9 86.9 89.9 92.9 95.9
24 78.7 81.7 84.8 87.8 90.9 93.9 97
24 78 81 84.1 87.1 90.2 93.2 96.3
25 78.6 81.7 84.9 88 91.1 94.2 97.3
26 79.3 82.5 85.6 88.8 92 95.2 98.3
27 79.9 83.1 86.4 89.6 92.9 96.1 99.3
28 80.5 83.8 87.1 90.4 93.7 97 100.3
29 81.1 84.5 87.8 91.2 94.5 97.9 101.2
30 81.7 85.1 88.5 91.9 95.3 98.7 102.1
31 82.3 85.7 89.2 92.7 96.1 99.6 103
32 82.8 86.4 89.9 93.4 96.9 100.4 103.9
33 83.4 86.9 90.5 94.1 97.6 101.2 104.8
34 83.9 87.5 91.1 94.8 98.4 102 105.6
35 84.4 88.1 91.8 95.4 99.1 102.7 106.4
36 85 88.7 92.4 96.1 99.8 103.5 107.2
37 85.5 89.2 93 96.7 100.5 104.2 108
38 86 89.8 93.6 97.4 101.2 105 108.8
39 86.5 90.3 94.2 98 101.8 105.7 109.5
40 87 90.9 94.7 98.6 102.5 106.4 110.3
41 87.5 91.4 95.3 99.2 103.2 107.1 111
42 88 91.9 95.9 99.9 103.8 107.8 111.7
43 88.4 92.4 96.4 100.4 104.5 108.5 112.5
44 88.9 93 97 101 105.1 109.1 113.2
45 89.4 93.5 97.5 101.6 105.7 109.8 113.9
46 89.8 94 98.1 102.2 106.3 110.4 114.6
47 90.3 94.4 98.6 102.8 106.9 111.1 115.2
48 90.7 94.9 99.1 103.3 107.5 111.7 115.9
49 91.2 95.4 99.7 103.9 108.1 112.4 116.6
50 91.6 95.9 100.2 104.4 108.7 113 117.3
51 92.1 96.4 100.7 105 109.3 113.6 117.9
52 92.5 96.9 101.2 105.6 109.9 114.2 118.6
53 93 97.4 101.7 106.1 110.5 114.9 119.2
54 93.4 97.8 102.3 106.7 111.1 115.5 119.9
55 93.9 98.3 102.8 107.2 111.7 116.1 120.6
56 94.3 98.8 103.3 107.8 112.3 116.7 121.2
57 94.7 99.3 103.8 108.3 112.8 117.4 121.9
58 95.2 99.7 104.3 108.9 113.4 118 122.6
59 95.6 100.2 104.8 109.4 114 118.6 123.2
60 96.1 100.7 105.3 110 114.6 119.2 123.9

Chi tiết thông tin cho Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ 0 – 5 tuổi theo WHO…

1. Quá trình phát triển chiều cao, cân nặng của bé

Đối với trẻ sơ sinh, sau khi chào đời, cả chiều cao lẫn cân nặng của bé sẽ tăng lên nhanh chóng. Cho đến khi 1 tuổi, cân nặng của bé có thể gấp rưỡi cân nặng khi mới chào đời. Chiều cao của con trong năm đầu tiên cũng tăng trung bình 25cm và sẽ đạt mức khoảng 75cm. Tới năm thứ hai, bé sẽ có thể tăng thêm 10cm chiều cao và đạt mức trung bình là 85 – 86cm. Từ 10 tuổi trở đi, trung bình trẻ cao thêm 5cm/năm.

 

Chiều cao chuẩn của bé theo từng độ tuổi giúp mẹ theo dõi sự phát triển của con

Sau đó đến giai đoạn tiền dậy thì, đây có thể coi là thời điểm phát triển vượt bậc của trẻ. Trong thời gian này, con lớn rất nhanh, bé gái có thể tăng chiều cao đến 6cm/năm trong độ tuổi từ 9 – 11, còn bé trai có thể tăng khoảng 7cm/năm trong thời gian từ 12 – 14 tuổi. 

Chúng ta thường nghĩ trẻ sẽ tăng chiều cao nhiều nhất vào tuổi dậy thì thế nhưng thực tế thì không như vậy. Trong thời kỳ dậy thì, tốc độ tăng chiều cao của trẻ có phần chậm lại, không được như giai đoạn tiền dậy thì. Nhiều trẻ gần như không tăng thêm chiều cao hoặc chỉ tăng khoảng 1 – 2 cm mỗi năm. Vào khoảng 23 – 25 tuổi, cơ thể sẽ ngừng phát triển chiều cao.

Sự phát triển chiều cao, cân nặng của trẻ cần đạt chuẩn chung

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ

Để có cách chăm sóc con thật tốt và phù hợp, các bậc cha mẹ cần hiểu được những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của con. Dưới đây là 6 yếu tố tác động chủ yếu đến sự phát triển về chiều cao và cân nặng của trẻ.

2.1. Yếu tố di truyền 

Mỗi trẻ sinh ra đều thừa hưởng các đặc điểm di truyền từ cả bố và mẹ. Yếu tố di truyền được cho là là tác động lớn tới sự phát triển về chiều cao và cân nặng của trẻ.

Các nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng những yếu tố như nhóm máu, cân nặng và lượng mỡ thừa của bố mẹ cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ khi sinh ra. Tuy nhiên đó không phải là tất cả, sự phát triển của trẻ chỉ chịu ảnh hưởng khoảng 23% từ yếu tố di truyền.

2.2. Chế độ dinh dưỡng và môi trường

Những yếu tố từ môi trường sống bên ngoài đặc biệt là chế độ dinh dưỡng có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ nhỏ. Một chế độ ăn thiếu dưỡng chất sẽ khiến trẻ bị suy dinh dưỡng và làm chậm quá trình phát triển về thể chất. Dinh dưỡng tác động lớn đến xương, răng và các cơ quan bên trong cơ thể, nếu không có đủ dưỡng chất trẻ có thể bị chậm phát triển ở tuổi dậy thì và tiền dậy thì,…

Nếu trẻ được cung cấp đủ chất dinh dưỡng cần thiết, trẻ có thể phát triển một cách khỏe mạnh và bình thường. Các bậc cha mẹ cần cho con một chế độ dinh dưỡng hợp lý tùy theo từng giai đoạn. Bên cạnh chế độ dinh dưỡng, một số yếu tố ngoại cảnh như khí hậu hay ô nhiễm môi trường cũng có thể làm ảnh hưởng đến quá trình phát triển của trẻ.

Chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ

2.3. Bệnh lý

Các bệnh lý mạn tính hay các khuyết tật nghiêm trọng hoặc đã từng phẫu thuật sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển thể chất ở trẻ nhỏ. Những trẻ có tiền sử mắc các bệnh lý như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm trong khoảng từ 8 – 19 tuổi thì thường bị thấp bé, nhẹ cân hơn trẻ khỏe mạnh. Bên cạnh đó, sự phát triển sinh lý cũng như sức khỏe sinh sản ở tuổi dậy thì của trẻ vị thành niên cũng sẽ bị ảnh hưởng.

2.4. Sự chăm sóc của người lớn

Dù là cha mẹ hay người thân, người giữ trẻ,… khi chăm sóc thì đều có ảnh hưởng nhất định đến tinh thần, thể chất và cả hành vi của trẻ. Điều này không chỉ quyết định đứa trẻ lớn lên sẽ phát triển thể chất như thế nào mà nó còn quyết định cả mặt hành vi và lối sống của trẻ sau này.

2.5. Sức khỏe mẹ bầu khi mang thai

Một yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ đó chính là tâm trạng, sức khỏe của mẹ trong thời kỳ mang thai. Sự căng thẳng của mẹ bầu có thể dẫn đến chậm phát triển trí tuệ, thể chất ở trẻ khi được sinh ra.

Không chỉ vậy, chế độ ăn uống của mẹ bầu cần có đủ các dưỡng chất thiết yếu như sắt, canxi, axit béo, axit folic hay DHA,… để con có thể phát triển khỏe mạnh và bình thường.

2.6. Nên cho trẻ vận động và tập thể dục thể thao

Một thực tế rất dễ nhận thấy hiện nay đó là tình trạng thức khuya, lười vận động và thường xuyên dán mắt vào màn hình vi tính, smartphone. Chính điều này đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển hệ cơ, xương cũng như hệ thần kinh của trẻ. Các bậc cha mẹ nên khuyến khích con tham gia các trò chơi vận động, các môn thể thao tốt cho sức khỏe của trẻ như bơi lội, đạp xe, bóng rổ,… 

Đặc biệt là với trẻ bị thừa cân, béo phì, cha mẹ cần phải cho con một chế độ ăn uống và luyện tập phù hợp để lấy lại vóc dáng cân đối, tránh các bệnh tật nguy hiểm như tiểu đường hay bệnh tim mạch ở trẻ thừa cân. Không chỉ vậy, một giấc ngủ sâu và ngon giấc cũng giúp cho trẻ cảm thấy thoải mái, vui vẻ và hỗ trợ phát triển chiều cao, cân nặng và cả trí tuệ nữa.

Khuyến khích trẻ tập luyện thể dục thể thao nâng cao sức khỏe

3. Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn

Để biết được bé nhà mình có đạt mức chiều cao, cân nặng chuẩn hay không, cha mẹ có thể tham khảo các bảng sau.

Chiều cao, cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái theo tháng tuổi

Chiều cao, cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái tiêu chuẩn mà MEDLATEC cung cấp trên hy vọng bài viết đã đem đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu cần tư vấn thêm, liên hệ với MEDLATEC qua tổng đài tư vấn sức khỏe 1900 56 56 56.

Chi tiết thông tin cho Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái từ 0 – 5 tuổi…

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Cân Nặng Trẻ Theo Tháng Tuổi

mẹ hổ, chăm sóc bé, chăm sóc trẻ sơ sinh, cân nặng của trẻ sơ sinh, trẻ sơ sinh, bé sơ sinh, cân nặng của bé

Ngoài những thông tin về chủ đề Cân Nặng Trẻ Theo Tháng Tuổi này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thực đơn khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Cân Nặng Trẻ Theo Tháng Tuổi trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Kiến thức để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Bài liên quan:  Nhà Hàng Kim Lộc Phát - Cách làm món ngon nhanh nhất

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button