Xem Tuổi Kết Hôn – Cách làm món ngon nhanh nhất
Xem Tuổi Kết Hôn có phải là thông tin đang được bạn quan tâm tìm hiểu? Website Hoa Ưu Đàm sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Xem Tuổi Kết Hôn trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: CẶP ĐÔI “EM CHƯA 18” và mối tình 7 NĂM đáng ghen tị from YouTube · Duration: 9 minutes 47 seconds
Bạn đang xem video CẶP ĐÔI “EM CHƯA 18” và mối tình 7 NĂM đáng ghen tị from YouTube · Duration: 9 minutes 47 seconds mới nhất trong danh sách Món ăn được cập nhật từ kênh MNET LOVE từ ngày Jun 3, 2019 với mô tả như dưới đây.
Danh mục xem tuổi vợ chồng
-
Hoang ốc là gì? Tại sao khi xây nhà mọi người thường xem tuổi có phạm phải hoang ốc hay không?
-
Tuổi Hợi là con Heo (Lợn), gồm những người sinh năm: Kỷ Hợi 1959, Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 2007, Kỷ Hợi 2019.
-
Tuổi Dậu là con Gà, gồm những người có năm sinh: Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005, Đinh Dậu 2017.
-
Tuổi Thân là con Khỉ, gồm những người có năm sinh: Bính Thân 1956, Mậu Thân 1968, Canh Thân 1980, Nhâm Thân 1992, Giáp Thân 2004, Bính Thân 2016.
-
Tuổi Mùi là con Dê, gồm những người có năm sinh: Ất Mùi 1955, Đinh Mùi 1967, Kỷ Mùi 1979, Tân Mùi 1991, Quý Mùi 2003, Ất Mùi 2015.
Chi tiết thông tin cho Xem tuổi kết hôn vợ chồng theo Can, Chi, Cung mệnh…
Danh mục xem tuổi vợ chồng
Thư viện
-
Hoang ốc là gì? Tại sao khi xây nhà mọi người thường xem tuổi có phạm phải hoang ốc hay không?
-
Tuổi Hợi là con Heo (Lợn), gồm những người sinh năm: Kỷ Hợi 1959, Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 2007, Kỷ Hợi 2019.
-
Tuổi Dậu là con Gà, gồm những người có năm sinh: Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005, Đinh Dậu 2017.
-
Tuổi Thân là con Khỉ, gồm những người có năm sinh: Bính Thân 1956, Mậu Thân 1968, Canh Thân 1980, Nhâm Thân 1992, Giáp Thân 2004, Bính Thân 2016.
-
Tuổi Mùi là con Dê, gồm những người có năm sinh: Ất Mùi 1955, Đinh Mùi 1967, Kỷ Mùi 1979, Tân Mùi 1991, Quý Mùi 2003, Ất Mùi 2015.
Chi tiết thông tin cho Nam sinh năm 1993 hợp với tuổi nào nhất…
Danh mục xem tuổi vợ chồng
Thư viện
-
Hoang ốc là gì? Tại sao khi xây nhà mọi người thường xem tuổi có phạm phải hoang ốc hay không?
-
Tuổi Hợi là con Heo (Lợn), gồm những người sinh năm: Kỷ Hợi 1959, Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 2007, Kỷ Hợi 2019.
-
Tuổi Dậu là con Gà, gồm những người có năm sinh: Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005, Đinh Dậu 2017.
-
Tuổi Thân là con Khỉ, gồm những người có năm sinh: Bính Thân 1956, Mậu Thân 1968, Canh Thân 1980, Nhâm Thân 1992, Giáp Thân 2004, Bính Thân 2016.
-
Tuổi Mùi là con Dê, gồm những người có năm sinh: Ất Mùi 1955, Đinh Mùi 1967, Kỷ Mùi 1979, Tân Mùi 1991, Quý Mùi 2003, Ất Mùi 2015.
Chi tiết thông tin cho Nam sinh năm 1995 hợp với tuổi nào nhất…
Danh mục xem tuổi vợ chồng
Thư viện
-
Hoang ốc là gì? Tại sao khi xây nhà mọi người thường xem tuổi có phạm phải hoang ốc hay không?
-
Tuổi Hợi là con Heo (Lợn), gồm những người sinh năm: Kỷ Hợi 1959, Tân Hợi 1971, Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh Hợi 2007, Kỷ Hợi 2019.
-
Tuổi Dậu là con Gà, gồm những người có năm sinh: Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993, Ất Dậu 2005, Đinh Dậu 2017.
-
Tuổi Thân là con Khỉ, gồm những người có năm sinh: Bính Thân 1956, Mậu Thân 1968, Canh Thân 1980, Nhâm Thân 1992, Giáp Thân 2004, Bính Thân 2016.
-
Tuổi Mùi là con Dê, gồm những người có năm sinh: Ất Mùi 1955, Đinh Mùi 1967, Kỷ Mùi 1979, Tân Mùi 1991, Quý Mùi 2003, Ất Mùi 2015.
Chi tiết thông tin cho Nữ sinh năm 1997 hợp với tuổi nào nhất…
1 – Xem tuổi kết hôn là gì?
Xem tuổi kết hôn chính là việc chọn năm đẹp nhất để tiến hành hôn lễ căn cứ vào tuổi, cung mệnh, can chi. Từ đó biết được người con gái này nên và không nên kết hôn năm nào.
Xem tuổi kết hôn là chọn năm đẹp, không phạm để cử hành hôn lễ
Theo quan niệm của người xưa, khi xem tuổi kết hôn, nên tránh những năm cô dâu phạm Tam tai, Kim Lâu, Thái Tuế. Đây đều là những năm xấu, không thuận cho việc kết hôn. Nếu kết hôn vào những năm này dễ xảy ra tai ương, cuộc sống hôn nhân sau này không thuận, vợ chồng dễ ly tán.
2 – Tại sao phải xem tuổi kết hôn?
Trong quan niệm của người Việt từ xa xưa: “Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà” là những việc lớn có tính chất trọng đại, cần xem xét năm thuận để tiến hành. Chọn được năm tuổi đẹp, vận đẹp để kết hôn, cô dâu chú rể sẽ có cuộc sống hôn nhân viên mãn, hạnh phúc, con cái đề huề, gia đình êm ấm. Nhưng nếu không duy tâm, xem tuổi trước khi cưới, cưới đúng vào năm phạm cuộc sống hôn nhân sẽ gặp nhiều trắc trở.
Kết hôn vào năm đẹp sẽ giúp cô dâu chú rể có cuộc sống hôn nhân viên mãn, gia đình hạnh phúc
3 – Khi nào nên xem tuổi kết hôn?
Thời điểm thích hợp nhất để xem tuổi kết hôn chính là lúc người con gái tới tuổi cập kê mười tám đôi mươi. Hoặc xem trước 1 năm hoặc một vài năm.Một số trường hợp khi có ý định kết hôn rồi mới xem tuổi, dễ phạm phải năm đại kỵ, có thể phải chờ tới năm sau mới có thể cử hành hôn lễ. Do vậy xem trước tuổi kết hôn sẽ giúp bạn chủ động hơn, có nhiều thời gian hơn để có thể chuẩn bị cho hôn lễ của mình thật kỹ càng, chu đáo.
Chi tiết thông tin cho Xem tuổi KẾT HÔN chọn năm cưới hỏi – Tử Vi Số Mệnh…
1 – Xem tuổi vợ chồng hợp nhau hay không dựa vào đâu?
Để có thẻ xem chính xác mối tương hợp – tương khắc giữa tuổi của vợ và chồng, cần dựa trên 04 yếu tố:
- Xem về cung: Xét vợ chồng có cùng trạch mệnh hay không
- Xem về mệnh: Xét dựa trên 05 yếu tố trong ngũ hành là Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ
- Xem về Can Chi (Thiên Can + Địa Chi):
- Thiên Can bao gồm: Tân, Quý, Ất, Đinh, Kỷ, Canh, Nhâm, Ất, Bính, Mậu
- Địa chi bao gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
- Xem về thiên mệnh năm sinh: Xét về số mạng của vợ và chồng.
2 – Cách xem tuổi vợ chồng có hợp nhau hay không
2.1 – Xem tuổi vợ chồng theo cung
Trước tiên, bạn cần biết cách tính cung mệnh của vợ, chồng theo năm sinh. Từ đó đối chiếu, tra cứu kết quả. Cách tính cung mệnh dựa trên năm sinh rất đơn giản, cụ thể như sau:
Cung mệnh = số dư của phép tính: (tổng các số trong năm sinh) chia 9
Chú ý: trường hợp số dư là 0 thì lấy kết quả bằng 9
– Bảng cung mệnh dành cho nam:
Kết quả |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cung |
Khảm |
Ly |
Cấn |
Đoài |
Càn |
Khôn |
Tốn |
Chấn |
Khôn |
– Bảng cung mệnh dành cho nữ:
Kết quả |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Cung |
Cấn |
Càn |
Đoài |
Cấn |
Ly |
Khảm |
Khôn |
Chấn |
Tốn |
Sau khi biết được chồng mang cung gì và vợ mang cung gì, chúng ta sẽ tiến hành tra cứu liệu tuổi vợ chồng có hợp nhau hay không theo bảng dưới đây:
Xét theo bảng trên, ta sẽ thấy các cung mệnh kết hợp với nhau sẽ có 8 trường hợp là: Thiên Y, Ngũ Quỷ, Phục Vị, Tuyệt Mệnh, Họa Hại, Sinh Khí, Lục Sát và Diên Niên.
Trong đó:
- Nhóm cung cát là: Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị
- Nhóm cung hung là: Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại, Tuyệt Mệnh
Thường những nhóm cung xấu sẽ mang đến những tai họa sau đây:
- Cung Ngũ Quỷ: khiến cho vợ hoặc chồng gặp thị phi, gia đình có người gặp tai nạn lớn ảnh hưởng đến tính mạng.
- Cung Lục Sát: ảnh hưởng xấu đến gia đình, công danh và sức khỏe của các thành viên trong gia đình
- Cung Họa Hại: ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, một số trường hợp nghiêm trọng còn khiến gia đình phải ly tán, gặp nhiều tai họa.
- Cung Tuyệt Mệnh: đây là cung đại hung tức trường hợp xấu nhất, thường gia đình sẽ thường xuyên xảy ra cãi cọ, vợ chồng ly thân hoặc chia tay.
2.2 – Xem tuổi vợ chồng theo mệnh
Đây là cách xem dựa trên quy luật tương sinh – tương khắc trong ngũ hành. Chúng ta cần xác định được mệnh của vợ và chồng và xét dựa trên những quy tắc có sẵn. Trong đó:
– Ngũ hành tương sinh
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
– Ngũ hành tương khắc
- Kim khắc Mộc
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
- Thủy khắc Hỏa
- Hỏa khắc Kim
Dựa theo quy luật này, các bạn có thể tự nhận thấy tuổi của mình có tương hợp với vợ/chồng mình hay không. Nếu nhận thấy tuổi của hai bạn tương sinh với nhau thì thật chúc mừng hai người vì các bạn sẽ sớm có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, mọi điều thuận lợi.
Ngược lại, nếu mệnh của hai bạn tương khắc, bạn cần sớm tìm được các hóa giải để sớm đạt được cuộc sống hôn nhân viên mãn.
2.3 – Xem tuổi vợ chồng theo Can Chi (Thiên Can và Địa Chi)
– Xét trên Thiên Can
Thiên can có thể hiểu là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Canh, Tân, Mậu, Nhâm, Quý.
Trong đó một nửa là thuộc can dương và nửa còn lại thuộc can âm. Cụ thể như sau:
- Can dương bao gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
- Can âm bao gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
Cách tính Can:
Bạn chỉ cần lấy số cuối của năm sinh đối chiếu với quy ước theo bảng dưới đây:
Can |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Qúy |
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
Số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Sau khi tính được Thiên Can của bản thân, bạn tiến hành đối chiếu trường hợp của mình theo quy luật sau:
– Năm trường hợp tốt:
- Giáp và Kỷ hợp (hợp trung chính), hóa Thổ, chủ về tín.
- Ất và Canh hợp (hợp nhân nghĩa), hóa Kim, chủ về nghĩa.
- Bính và Tân hợp (hợp uy thế), hóa Thủy, chủ về trí.
- Đinh và Nhâm hợp (hợp nhân từ), hóa Mộc, chủ về nhân.
- Mậu và Quý hợp (hợp đa lễ), hóa Hỏa, chủ về lễ.
– Mười trường hợp xấu:
- Giáp phá Mậu
- Kỷ phá Quý
- Ất phá Kỷ
- Canh phá Giáp
- Bính phá Canh
- Tân phá Ất
- Đinh phá Tân
- Nhâm phá Bính
- Mậu phá Nhâm
- Quý phá Đinh
– Xét trên Địa Chi
Địa chi được chia thành 12 chi hay còn gọi là thập nhị địa chi, cụ thể là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Cách tính Chi:
Bạn chỉ cần lấy 2 số cuối cùng của năm sinh chia cho 12, sau đó lấy số dư để đối chiếu với bảng dưới đây là sẽ ra:
Chi |
Số tương ứng |
Tý |
|
Sửu |
1 |
Dần |
2 |
Mão |
3 |
Thìn |
4 |
Tỵ |
5 |
Ngọ |
6 |
Mùi |
7 |
Thân |
8 |
Dậu |
9 |
Tuất |
10 |
Hợi |
11 |
Sau khi tính được Thiên Can của bản thân, bạn tiến hành đối chiếu trường hợp của mình theo quy luật sau:
Các bộ tam hợp
- Thân Tý Thìn hợp hóa Thủy
- Dần Ngọ Tuất hợp hóa Hỏa
- Hợi Mão Mùi hợp hóa Mộc
- Tỵ Dậu Sửu hợp hóa Kim
Các bộ tứ hành xung
Những người trong tứ hành xung sẽ dễ xung khắc, bất đồng quan điểm.
- Dần, Thân, Tỵ, Hợi
- Thìn, Tuất, Sửu, Mùi,
- Tý, Ngọ, Mão, Dậu
Các cặp lục hợp
Trong 12 Địa chi có 6 bộ lục hợp sau:
- Tý, Sửu hợp Thổ
- Ngọ, Mùi hợp Thổ
- Dần, Hợi hợp Mộc
- Mão, Tuất hợp hỏa
- Thìn, Dậu hợp Kim
- Tỵ, Thân hợp Thủy
Các cặp lục xung
- Tý – Ngọ tương xung cả đời không yên bề, hay xảy ra cãi cọ
- Sửu – Mùi tương xung, luôn xui xẻo và gặp nhiều trở ngại
- Dần – Thân tương xung, đa tình nhưng thích quản giáo chuyện nhỏ nhặt, thích tham gia vào chuyện của người khác
- Mão – Dậu tương xung, hay nuốt lời, không giữ được chữ tín, nhiều ưu sầu, bị phiền phức bởi chuyện tình cảm trai gái
- Thìn – Tuất tương xung, thích giúp đỡ người khác nhưng thường gây ra chuyện nhiều hơn
- Tỵ – Hợi: thích giúp đỡ người khác nhưng hay làm việc không cần thiết
Các cặp lục phá
- Tý và Dậu: Tý thuộc dương còn Dậu thuộc âm
- Sửu và Thìn : Thìn thuộc dương còn Sửu thuộc âm
- Dần và Hợi: Dần thuộc dương còn Hợi thuộc âm
- Mão và Ngọ: Mão thuộc âm còn Ngọ thuộc dương
- Thân và Tỵ: Thân thuộc dương còn Tỵ thuộc âm
- Tuất và Mùi: Tuất thuộc dương còn Mùi thuộc âm
Các cặp lục hại
- Tý – Mùi tương hại, dễ xích mích, gây lộn đánh nhau
- Sửu – Ngọ, Mão – Thìn tương hại, tính tình nóng nảy, thiếu tính nhẫn nại, dễ gây gổ, xích mích với người ngoài gây tai tiếng không hay
- Dần – Tỵ, Thân – Hợi tương hại, hay bị ốm đau bệnh tật
- Dậu – Tuất tương hại, là việc đố kỵ nhau, đánh nhau dễ gây vết thương lớn trên mặt
2.4 – Xem về thiên mệnh năm sinh
Thiên mệnh năm sinh là một những tiêu chí để xem tử vi vợ chồng. Để xác định yếu tố này phải dựa vào cung. Từ đó theo tương sinh, tương khắc về mệnh trong ngũ hành để biết tuổi hợp với mình.
Thiên Mệnh quyết định lớn đến sự nghiệp, vận may tài lộc trong cuộc sống 2 vợ chồng. Điều này chứng tỏ rằng nó có ý nghĩa rất lớn đến số mệnh con người và với cuộc sống hôn nhân.
Các bạn dựa theo hình ảnh dưới đây để nhận biết thiên mệnh năm sinh của vợ chồng mình: /cac-mon-ngon-cho-tre-2-tuoi-cach-lam-mon-ngon-nhanh-nhat/
3 – Xem tuổi vợ chồng hợp nhau ở website nào chính xác?
Qua đây, Tử Vi Số Mệnh đã giúp bạn biết được 4 cách xem tuổi vợ chồng có liệu có hợp nhau hay không dựa trên cung, mệnh, can chi và thiên mệnh. Nếu các bạn hợp nhau hoàn toàn thì đây là điều rất tốt.
Tuy nhiên trong một số trường hợp, các bạn chỉ hợp nhau dưới 5/10 thì nên tìm cách hóa giải, sao cho đời sống hôn nhân sau này thật viên mãn, tránh những tai họa không hay ập đến.
Tử Vi Số Mệnh chúc bạn và gia đình luôn hạnh phúc, cuộc sống viên mãn!
-
Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!
– Tuvisomenh.com.vn –
-
Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.
- tuvisomenh.com.vn@gmail.com
- /tuvisomenhvietnam/
Nếu bạn thấy XEM TUỔI VỢ CHỒNG hợp nhau tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!
Bạn có thể XEM TUỔI VỢ CHỒNG cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình!
Chi tiết thông tin cho Xem tuổi VỢ CHỒNG HỢP NHAU chính xác – Tử Vi Số Mệnh…
Thông tin gia chủ sinh năm Canh Thìn 2000
Năm sinh gia chủ 2000
Canh Thìn 2000
Thuộc mệnh: Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong)
Năm kết hôn 2022
Nhâm Dần 2022
Thuộc mệnh: Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)
Gia chủ Canh Thìn 2000 cưới năm Nhâm Dần 2022 có được không?
Khám phá xem tuổi kết hôn theo ngày tháng năm sinh chuẩn nhất. Với công cụ xem tuổi cưới vợ gả chồng năm 2022 – trong trường hợp nếu quý bạn là nữ thì sẽ biết được tuổi của mình kết hôn năm nào tốt, kết hôn năm 2022 có tốt không. Ngược lại nếu bạn là nam thì sẽ biết được chính xác nam năm 2022 lấy vợ là hung hay cát. Sử dụng công cụ xem tuổi kết hôn năm 2022 để biết thêm chi tiết
Kết quả Canh Thìn 2000 kết hôn năm Nhâm Dần 2022 |
---|
Năm 2022 (Nhâm Dần) gia chủ 2000 (Canh Thìn) là 23 tuổi (tuổi mụ), theo cách tính này gia chủ sẽ: Phạm Kim Lâu Thuê
Nếu gia chủ cưới năm nay sẽ không tốt, sẽ hại cho chồng, vợ.Chú ý: Nếu gia chủ vẫn muốn cưới năm này thì cách hóa giải như sau:
Tử Vi Số Mệnh chúc hai bạn chọn được năm tốt kết hôn và tạo dựng cuộc sống gia đình luôn thuận hòa, hạnh phúc viên mãn! |
Tuổi Canh Thìn 2000 kết hôn, cưới vào năm nào thì tốt?
Mời gia chủ Canh Thìn 2000 xem tuổi kết hôn, cưới vào năm nào thì tốt và năm nào là xấu ở bảng phân tích dưới đây từ chuyên gia Tử Vi Số Mênh.
Kết hôn là một trong những sự kiện trọng đại nhất trong cuộc đời mỗi người. Dưới đây là những quy định cần biết trước và sau khi kết hôn.
Nữ đủ 18 tuổi, nam đủ 20 tuổi được kết hôn
Đây là một trong những điều kiện để đăng ký kết hôn được nêu tại khoản a Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình.
Cụ thể, điều kiện để nam, nữ đăng ký kết hôn là:
- Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, nam từ đủ 20 tuổi trở lên.
- Nam, nữ tự nguyện quyết định kết hôn.
- Đáp ứng “3 không”: Không cùng giới tính, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp cấm kết hôn thì được phép kết hôn.
Nhiều mối quan hệ không được kết hôn với nhau
Một trong những điều kiện kết hôn là không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn nêu tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình.
Cụ thể:
- Những người cùng dòng máu về trực hệ;
- Những người có họ trong phạm vi ba đời;
- Cha, mẹ nuôi với con nuôi; Người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác;
- Người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ đang có chồng, có vợ.
Bắt buộc phải đăng ký kết hôn
Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình nêu rõ:
5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
6. Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật này.
Căn cứ quy định này, việc kết hôn của nam, nữ chỉ được coi là đúng luật nếu đáp ứng điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình cũng như phải đăng ký và do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì sẽ phải thực hiện tại:
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu là:
- Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Tài sản chung của vợ chồng gồm những gì?
Căn cứ Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản chung của vợ chồng gồm:
- Tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân;
- Thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân gồm: Tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, tài sản xác lập quyền sở hữu với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước…
- Tài sản vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung;
- Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.
- Tài sản không có căn cứ chứng minh là tài sản riêng.
Đây là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
Mua nhà trong thời kỳ hôn nhân có thể là tài sản riêng
Như phân tích ở trên, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nếu được hình thành trong thời kỳ hôn nhân sẽ là tài sản chung của vợ, chồng bởi đây là tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân.
Đồng thời, Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định tài sản riêng vợ, chồng gồm:
- Tài sản vợ, chồng có trước khi kết hôn.
- Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
- Tài sản hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng…
Tuy nhiên, khoản 1 Điều 35 Luật Hôn nhân và Gia đình khẳng định:
Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.
Do đó, nếu vợ, chồng có thể thỏa thuận nhà mua trong thời kỳ hôn nhân là tài sản riêng thì ngôi nhà đó sẽ là tài sản riêng của vợ hoặc của chồng theo thỏa thuận này.
Chửi mắng vợ/chồng bị phạt đến 1 triệu đồng
Hành vi lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm vợ, chồng hoặc các thành viên khác trong gia đình sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.
Tương tự, hành vi đuổi vợ, chồng ra khỏi nhà cũng có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng; Thường xuyên đe dọa bằng bạo lực để buộc vợ, chồng ra khỏi nhà bị phạt tiền từ 300.000 – 500.000 đồng.
Ngoại tình có thể đi tù
Xử phạt hành chính
Theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Nghị định số 82 năm 2020, vợ, chồng có thể bị xử phạt hành chính từ 03 – 05 triệu đồng với một trong các hành vi ngoại tình sau đây:
- Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
- Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
- Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ.
Chịu trách nhiệm hình sự
Người nào đang có vợ/có chồng mà chung sống như vợ/chồng với người khác hoặc chưa có vợ/chồng mà chung sống như vợ/chồng với người mình biết rõ là đang có chồng/vợ có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 182 Bộ luật Hình sự về Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng nếu:
- Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.
Theo đó, mức phạt tù sẽ là phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
Ngoài ra, còn có thể bị phạt tù từ 06 tháng – 03 năm nếu làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát hoặc đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.
Vợ đang có thai chồng không được ly hôn
Đây là nội dung được nêu tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014:
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Do đó, mặc dù vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn nhưng theo quy định trên, khi vợ đang có thai thì chồng không được yêu cầu ly hôn.
Quy định này đồng nghĩa chỉ áp dụng với chồng khi vợ có thai mà người vợ đang mang thai nếu muốn ly hôn với chồng thì không bị pháp luật hạn chế.
Khi ly hôn, tài sản có thể chia đôi
Khi ly hôn, vợ chồng có thể thỏa thuận với nhau về việc chia tài sản chung. Tuy nhiên, nếu không thỏa thuận được thì theo khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản chung vợ, chồng có thể được chia đôi nhưng tính đến các yếu tố:
- Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
- Công sức đóng góp của vợ, chồng;
- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Tái hôn với vợ/chồng cũ, phải đăng ký kết hôn lại
Quy định về tái hôn hiện chưa có văn bản nào quy định cụ thể tuy nhiên, khoản 2 Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình nêu rõ:
Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn
Do đó, nam, nữ sau khi ly hôn mà muốn quay lại với nhau, xác nhận quan hệ vợ chồng hợp pháp thì phải thực hiện đăng ký kết hôn theo quy định.
Nguồn: /dan-su/truoc-va-sau-khi-ket-hon-568-16013-article.html
Nữ tuổi Canh Thìn 2000 kết hôn tuổi nào hợp nhất?
Bảng dưới đây tổng hợp Nữ tuổi Canh Thìn 2000 hợp với tuổi nào đánh giá theo thang điểm 10, trong đó tuổi có điểm càng cao (9,8) thì mức độ phù hợp tuổi Canh Thìn 2000 càng tốt
Bảng xem tuổi kết hôn, chọn năm cưới hỏi, lập gia đình
Tuổi
Kết hôn năm 2022
Kết hôn năm 2023
2004
2003
2002
2001
2000
1999
1998
1997
1996
1995
1994
1993
1992
1991
1990
1989
1988
1987
1986
1985
1984
1983
1982
-
Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!
– Tuvisomenh.com.vn –
-
Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.
- /span>
- tuvisomenh.com.vn@gmail.com
- /tuvisomenhvietnam/
Nếu bạn thấy XEM TUỔI KẾT HÔN tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!
Bạn có thể XEM TUỔI KẾT HÔN, chọn năm cưới hỏi cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình!
Chi tiết thông tin cho Tuổi Canh Thìn 2000 kết hôn năm 2022 có được không?…
Thông tin gia chủ sinh năm Nhâm Thân 1992
Năm sinh gia chủ 1992
Nhâm Thân 1992
Thuộc mệnh: Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm)
Năm kết hôn 2022
Nhâm Dần 2022
Thuộc mệnh: Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)
Gia chủ Nhâm Thân 1992 cưới năm Nhâm Dần 2022 có được không?
Khám phá xem tuổi kết hôn theo ngày tháng năm sinh chuẩn nhất. Với công cụ xem tuổi cưới vợ gả chồng năm 2022 – trong trường hợp nếu quý bạn là nữ thì sẽ biết được tuổi của mình kết hôn năm nào tốt, kết hôn năm 2022 có tốt không. Ngược lại nếu bạn là nam thì sẽ biết được chính xác nam năm 2022 lấy vợ là hung hay cát. Sử dụng công cụ xem tuổi kết hôn năm 2022 để biết thêm chi tiết
Kết quả Nhâm Thân 1992 kết hôn năm Nhâm Dần 2022 |
---|
Năm 2022 (Nhâm Dần) gia chủ 1992 (Nhâm Thân) là 31 tuổi (tuổi mụ), theo cách tính này gia chủ sẽ: Phạm Kim Lâu Thân
Nếu gia chủ cưới năm nay sẽ không tốt, sẽ hại cho bản thân.Chú ý: Nếu gia chủ vẫn muốn cưới năm này thì cách hóa giải như sau:
Tử Vi Số Mệnh chúc hai bạn chọn được năm tốt kết hôn và tạo dựng cuộc sống gia đình luôn thuận hòa, hạnh phúc viên mãn! |
Tuổi Nhâm Thân 1992 kết hôn, cưới vào năm nào thì tốt?
Mời gia chủ Nhâm Thân 1992 xem tuổi kết hôn, cưới vào năm nào thì tốt và năm nào là xấu ở bảng phân tích dưới đây từ chuyên gia Tử Vi Số Mênh.
Kết hôn là một trong những sự kiện trọng đại nhất trong cuộc đời mỗi người. Dưới đây là những quy định cần biết trước và sau khi kết hôn.
Nữ đủ 18 tuổi, nam đủ 20 tuổi được kết hôn
Đây là một trong những điều kiện để đăng ký kết hôn được nêu tại khoản a Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình.
Cụ thể, điều kiện để nam, nữ đăng ký kết hôn là:
- Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, nam từ đủ 20 tuổi trở lên.
- Nam, nữ tự nguyện quyết định kết hôn.
- Đáp ứng “3 không”: Không cùng giới tính, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp cấm kết hôn thì được phép kết hôn.
Nhiều mối quan hệ không được kết hôn với nhau
Một trong những điều kiện kết hôn là không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn nêu tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình.
Cụ thể:
- Những người cùng dòng máu về trực hệ;
- Những người có họ trong phạm vi ba đời;
- Cha, mẹ nuôi với con nuôi; Người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác;
- Người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ đang có chồng, có vợ.
Bắt buộc phải đăng ký kết hôn
Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình nêu rõ:
5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
6. Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật này.
Căn cứ quy định này, việc kết hôn của nam, nữ chỉ được coi là đúng luật nếu đáp ứng điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình cũng như phải đăng ký và do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì sẽ phải thực hiện tại:
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu là:
- Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Tài sản chung của vợ chồng gồm những gì?
Căn cứ Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản chung của vợ chồng gồm:
- Tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân;
- Thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân gồm: Tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, tài sản xác lập quyền sở hữu với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước…
- Tài sản vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung;
- Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.
- Tài sản không có căn cứ chứng minh là tài sản riêng.
Đây là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
Mua nhà trong thời kỳ hôn nhân có thể là tài sản riêng
Như phân tích ở trên, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nếu được hình thành trong thời kỳ hôn nhân sẽ là tài sản chung của vợ, chồng bởi đây là tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân.
Đồng thời, Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định tài sản riêng vợ, chồng gồm:
- Tài sản vợ, chồng có trước khi kết hôn.
- Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
- Tài sản hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng…
Tuy nhiên, khoản 1 Điều 35 Luật Hôn nhân và Gia đình khẳng định:
Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.
Do đó, nếu vợ, chồng có thể thỏa thuận nhà mua trong thời kỳ hôn nhân là tài sản riêng thì ngôi nhà đó sẽ là tài sản riêng của vợ hoặc của chồng theo thỏa thuận này.
Chửi mắng vợ/chồng bị phạt đến 1 triệu đồng
Hành vi lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm vợ, chồng hoặc các thành viên khác trong gia đình sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.
Tương tự, hành vi đuổi vợ, chồng ra khỏi nhà cũng có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng; Thường xuyên đe dọa bằng bạo lực để buộc vợ, chồng ra khỏi nhà bị phạt tiền từ 300.000 – 500.000 đồng.
Ngoại tình có thể đi tù
Xử phạt hành chính
Theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Nghị định số 82 năm 2020, vợ, chồng có thể bị xử phạt hành chính từ 03 – 05 triệu đồng với một trong các hành vi ngoại tình sau đây:
- Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
- Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
- Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ.
Chịu trách nhiệm hình sự
Người nào đang có vợ/có chồng mà chung sống như vợ/chồng với người khác hoặc chưa có vợ/chồng mà chung sống như vợ/chồng với người mình biết rõ là đang có chồng/vợ có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 182 Bộ luật Hình sự về Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng nếu:
- Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.
Theo đó, mức phạt tù sẽ là phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
Ngoài ra, còn có thể bị phạt tù từ 06 tháng – 03 năm nếu làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát hoặc đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.
Vợ đang có thai chồng không được ly hôn
Đây là nội dung được nêu tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014:
Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Do đó, mặc dù vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn nhưng theo quy định trên, khi vợ đang có thai thì chồng không được yêu cầu ly hôn.
Quy định này đồng nghĩa chỉ áp dụng với chồng khi vợ có thai mà người vợ đang mang thai nếu muốn ly hôn với chồng thì không bị pháp luật hạn chế.
Khi ly hôn, tài sản có thể chia đôi
Khi ly hôn, vợ chồng có thể thỏa thuận với nhau về việc chia tài sản chung. Tuy nhiên, nếu không thỏa thuận được thì theo khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản chung vợ, chồng có thể được chia đôi nhưng tính đến các yếu tố:
- Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
- Công sức đóng góp của vợ, chồng;
- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Tái hôn với vợ/chồng cũ, phải đăng ký kết hôn lại
Quy định về tái hôn hiện chưa có văn bản nào quy định cụ thể tuy nhiên, khoản 2 Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình nêu rõ:
Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn
Do đó, nam, nữ sau khi ly hôn mà muốn quay lại với nhau, xác nhận quan hệ vợ chồng hợp pháp thì phải thực hiện đăng ký kết hôn theo quy định.
Nguồn: /dan-su/truoc-va-sau-khi-ket-hon-568-16013-article.html
Nữ tuổi Nhâm Thân 1992 kết hôn tuổi nào hợp nhất?
Bảng dưới đây tổng hợp Nữ tuổi Nhâm Thân 1992 hợp với tuổi nào đánh giá theo thang điểm 10, trong đó tuổi có điểm càng cao (9,8) thì mức độ phù hợp tuổi Nhâm Thân 1992 càng tốt
Bảng xem tuổi kết hôn, chọn năm cưới hỏi, lập gia đình
Tuổi
Kết hôn năm 2022
Kết hôn năm 2023
2004
2003
2002
2001
2000
1999
1998
1997
1996
1995
1994
1993
1992
1991
1990
1989
1988
1987
1986
1985
1984
1983
1982
-
Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!
– Tuvisomenh.com.vn –
-
Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.
- /span>
- tuvisomenh.com.vn@gmail.com
- /tuvisomenhvietnam/
Nếu bạn thấy XEM TUỔI KẾT HÔN tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!
Bạn có thể XEM TUỔI KẾT HÔN, chọn năm cưới hỏi cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình!
Chi tiết thông tin cho Tuổi Nhâm Thân 1992 kết hôn năm 2022 có được không?…
Thư viện tin tức tổng hợp
Tin cùng chuyên mục
I. Tại sao cần phải xem tuổi kết hôn?
Từ xưa đến nay, xem tuổi kết hôn theo ngày tháng năm sinh trước khi cưới luôn là một thủ tục vô cùng quan trọng và không thể thiếu. Bởi lẽ, vợ chồng có hợp mệnh, hợp tuổi thì cuộc sống hôn nhân sau này mới êm ấm, hạnh phúc. Không những thế xem tuổi hợp kết hôn còn có thể mang đến vận may, tài lộc giúp hai vợ chồng làm ăn phát đạt, sức khỏe dồi dào và tránh tai ương, xui xẻo trong cuộc sống.
Phần mềm xem tuổi kết hôn năm 2022 của PHONG THỦY SỐ được xây dựng căn cứ vào những bình giải các hạn Tam Tai, Thái Tuế, Kim Lâu trong năm ứng với tuổi của quý bạn để đưa ra kết quả chính xác nhất. Trong trường hợp nếu quý bạn là nữ thì sẽ biết được tuổi của mình hợp với tuổi nào, lấy chồng năm nào tốt, lấy chồng năm 2022 có tốt không. Ngược lại nếu bạn là nam thì sẽ biết được chính xác nam năm 2022 lấy vợ là hung hay cát.
Xem tuổi vợ chồng kết hôn là một việc rất quan trọng, do đó quý bạn cần cung cấp đầy đủ thông tin chuẩn xác để phần mềm của Phong Thủy Số cho ra kết quả chính xác và nhanh nhất.
II. Bảng Tra Cứu Cho Các Tuổi Từ 1975-2005
BẢNG TRA CỨU CHO CÁC TUỔI
➤ [⭐️Mới nhất] Phong Thủy Số mới cập nhật: Tử vi 2023
III. Các yếu tố luận xem tuổi hợp nhau để kết hôn chính xác nhất
Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh là vô cùng quan trọng, do đó cần phải đánh giá một cách chuẩn xác nếu không có thể dẫn đến những quyết định sai lầm, ảnh hưởng đến hạnh phúc tương lai của hai người.
Phần mềm xem tuổi kết hôn theo ngày tháng năm sinh của Phong Thủy Số được chuyên gia phong thủy Duy Linh Dựa trên việc bình giải các hạn Kim Lâu, Tam Tai, Thái Tuế theo năm tuổi của quý bạn và cho ra kết quả chuẩn xác nhất. Bên cạnh đó, cũng dựa vào các yếu tố như Cung Mệnh, Can Chi, Cung Phi,… để kết quả chính xác hơn.
1. Xét hạn Kim Lâu khi xem bói tuổi kết hôn
– Từ xưa có câu nói “1, 3, 6, 8 Kim Lâu, dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng”, câu này có nghĩa là con gái đến tuổi Kim Lâu thì nên tránh chuyện cưới xin. Theo quan niệm này, khi xem tuổi kết hôn nếu kết hôn khi gặp tuổi Kim Lâu thì sẽ có ảnh hưởng không tốt đến vận mệnh chính bản thân, đến nửa kia, con cái và thậm chí cả cây trồng vật nuôi trong nhà.
Kim Lâu bao gồm:
+ Kim Lâu thân: Kỵ chính bản thân mình
+ Kim Lâu thê: Kỵ vợ
+ Kim Lâu tử: Kỵ con
+ Kim Lâu Súc: Kỵ chăn nuôi gia súc
– Khi đã biết được những ảnh hưởng của hạn này vậy thì cách tính Kim Lâu như thế nào? Thông thường khi xem tuổi hợp nhau xét tuổi Kim Lâu lấy chồng được không người ta hay lấy tuổi mụ chia cho 9 và nếu số dư là 1, 3, 6, 8 thì phạm phải Kim Lâu, còn số dư nếu không phải là 1, 3, 6, 8 thì không phạm Kim Lâu. Cụ thể:
+ Dư 1: phạm Kim Lâu Thân
+ Dư 3: Phạm Kim Lâu Thê
+ Dư 6: Phạm Kim Lâu Tử
+ Dư 8: Phạm Kim Lâu Lục Súc
– Theo cách tính này thì các tuổi Kim Lâu nữ cần tránh nếu muốn kết hôn là: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75. Như vậy, các tuổi này có dự định kết hôn thì nên cân nhắc do phạm phải Kim Lâu, không tốt cho vận mệnh tương lai sau này.
2. Chọn tuổi kết hôn cần xét có phạm Tam Tai không?
Theo quan niệm dân gian, nếu cưới hỏi, kết hôn vào năm Tam Tai thì cuộc sống tương lai của cặp vợ chồng đó sẽ gặp khó khăn, vất vả hơn.
– Năm Tam Tai được tính dựa trên cơ sở các tuổi thuộc Tam hợp Địa Chi. Cụ thể là lấy chi đối xung (tứ hành xung) với chi đầu trong Tam hợp Địa Chi, từ chi này tính liên tiếp với hai chi liền kề theo chiều thuận thì sẽ được 3 chi liền nhau, và đây chính là 3 năm Tam Tai.
– Xem tuổi kết hôn mà bạn gặp trường hợp sinh vào các năm trong Tam Hợp Địa Chi thì cũng phạm vào 3 năm Tam Tai và cứ sau 12 năm thì lặp lại. Như vậy cứ 12 năm thì sẽ có 3 năm phạm phải Tam Tai.
– Bảng tổng hợp năm Tam Tai:
Năm sinh |
Năm phạm Tam Tai |
Người sinh vào các năm Tý – Thìn – Thân |
Dần – Mão – Thìn |
Người sinh vào các năm Tỵ – Dậu – Sửu |
Hợi – Tý – Sửu |
Người sinh vào các năm Dần – Ngọ – Tuất |
Thân – Dậu – Tuất |
Người sinh vào các năm Hợi – Mão – Mùi |
Tỵ – Ngọ – Mùi |
3. Xem tuổi vợ chồng kết hôn cần xem có phạm Thái Tuế không?
Phạm Thái Tuế hay còn gọi là năm tuổi, là năm có con giáp trùng với giáp tuổi của bạn. Vậy năm tuổi có kết hôn được không? Ông bà có câu “Thái Tuế phủ đầu, không phúc cũng có họa”, không nên làm các việc lớn trong năm, bao gồm cả chuyện cưới vợ gả chồng.
Tuy nhiên, trên thực tế, khi xem tuổi hợp kết hôn chỉ có các tuổi Thìn, Ngọ, Dậu, Hợi trong năm bản mệnh sẽ phạm phải tự hình, tức là tự mình lo nghĩ, tự làm khổ mình, có người tự mình tìm đến chuyện xấu, tự mình hại mình thì không thích hợp kết hôn. Bởi nếu những tuổi này kết hôn vào năm phạm Thái Tuế thì sẽ không gặp nhiều may mắn, còn các con giáp khác không cần lo lắng quá.
Chi tiết thông tin cho #1 Xem tuổi kết hôn cưới vợ gả chồng năm 2022 theo ngày tháng năm sinh…